Archive for April 2014
Phím Tắt Và Thủ Thuật Trong Excel 2010 – Phần 5
Tuesday, April 29, 2014
Posted by Unknown
Tag :
Thủ thuật office
![]() |
Việc
làm trên sẽ giúp chuyển toàn số các con số dạng văn bản sang số thực,
vì ô rỗng có giá trị là 0 và khi bạn cộng bất kỳ số nào vào một con số
lưu dưới dạng văn bản trong Excel thì bạn đã làm cho con số dạng văn bản
chuyển thành số thực.
1.8 Chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực Các giá trị số (number) trong Excel được mặc định canh lề phải và văn bản (text) thì canh lế trái. Do vậy, cách đơn giản để nhận biết các giá trị số và văn bản trong một cột trên bảng tính là bạn thiết lập chế độ canh lề mặc định cho cột đó. Bạn vào Home → nhóm Alignment → chọn Format Cells → vào Tab Alignment → chọn General tại hộp Horizontal để thiết lập việc canh lề mặc định cho cột đang chọn → nhấn OK để đóng hộp thoại Format Cells lại.

Dùng Paste Special để chuyển giá trị số dạng văn bản sang số thực
Đây là cách nhanh và dễ dàng nhất để chuyển các giá trị số dạng văn bản sang số thực. Các bước thực hiện như sau:
Chọn một ô trống nào đó và nhấn lệnh Copy (Ctrl + C) → quét chọn vùng số liệu dạng văn bản định chuyển đổi (ví dụ như vùng A1:A9 ở hình trên) → nhấp phải chuột và chọn Paste Special → chọn Add tại nhóm Operation → nhấn OK để hoàn tất.

Dùng các hàm TEXT để chuyển đổi
Bạn có thể áp dụng nguyên tắc như cách trên vào một số hàm có sẵn của Excel để thực hiện việc chuyển đổi. Thông thường, khi bạn dùng một hàm thuộc nhóm TEXT và kết quả trả về dưới dạng con số thì Excel vẫn xem con số đó là giá trị dạng văn bản.
Giả sử bạn có một vùng dữ liệu A1:A7 như hình sau:


Sau khi dùng hàm để tách phần giá trị ra thì các kết quả trả về vẫn được Excel xem như là văn bản vì chúng được canh lề trái như hình sau:
Do vậy, bạn cần phải hiệu chỉnh công thức tác chuỗi trên một ít để kết quả trả về là các con số thực sự bằng cách cộng thêm số 0 vào sau công thức trên:
=LEFT(A1,FIND(" ",A1)-1) + 0

1.9 Tăng thêm số lần Undo cho Excel
Tất cả chúng ta đều đã quen thuộc với chức năng Undo của Excel, cho phép chúng ta làm lại những sai lầm của mình. Tuy nhiên, mặc định, chúng ta chỉ có thể Undo được 16 lần. Chiêu này giúp bạn có thể tăng số lần Undo lên nhiều hơn, có thể đ n 100 lần.
Khi bạn sử dụng chức năng Undo của Excel, và bạn đã thực hiện Undo 16 lần, thì nút Undo bị mờ đi, không thể Undo được nữa. Ngoài ra, khi bạn nhấn nút Save để lưu bảng tính, thì nút Undo cũng bị mờ đi, và danh sách những tác vụ (những hành động đã thực hiện trên bảng tính) mà bạn đã thực hiện bị mất sạch. Đó là do khi bạn lưu bảng tính, Excel cho rằng bạn đã hài lòng với bảng tính này (thì mới nhấn Save), và nó thấy rằng không cần thiết phải giữ lại danh sách những tác vụ trước khi lưu nữa.
Bạn có thể thấy rằng, quay lui lại 16 lần là không đủ, nhưng làm cách nào để tăng số lần này lên? Nghĩa là làm cách nào để tăng danh sách các tác vụ của bạn lên? Thưa rằng, có cách, và bạn có thể tăng con số này lên đ n 100 lần.
Để làm điều này, trước h t, bạn hãy thoát khỏi Excel. Sau đó bạn chạy lệnh Run của Windows (Start | Run, hoặc nhấn phím Window + R), gõ vào đó Regedit.exe và nhấn OK.

HKEY_CURRENT_USER \ Software \ Microsoft \ Office \ 11.0 \ Excel \ Options
Con số 11.0 ở trên đây có thể khác, ví dụ với Excel2000 thì nó là 10.0, với Excel 2010 thì nó là 12.0



1.10 Tách họ và tên trong cùng một cột trên bảng tính Excel
Bước 1: Khi nhập liệu vào bảng tính Excel, thông thường ta nhập cả họ và tên vào cùng một ô. Tuy nhiên, có khi sau đó ta cần phải tách riêng tên ra khỏi họ và tên đệm, nếu làm thủ công bằng thao tác sao chép rồi dán qua ô khác thì sẽ rất bất tiện. Nếu sử dụng hàm Right kết hợp với một vài hàm khác thì cũng có thể cho ra kết quả như bạn muốn, nhưng trong một số trường hợp sẽ cho kết quả không chính xác. Có một phương pháp tối ưu hơn sẽ giúp bạn hoàn thành tốt công việc này, cách thực hiện cũng khá đơn giản như sau:
Bước 2: - Trên bảng tính chứa cột họ tên cần tách, nhấn Alt+F11.
Bước 3: - Tiếp theo, bạn nhấn menu Insert và chọn Module sẽ xuất hiện một cửa sổ soạn thảo.


Bước 6:- Bây giờ để ti n hành tách riêng họ và tên đệm vào một ô mới, bạn đặt con trỏ tại ô mới chứa họ và tên đệm rồi nhập vào công thức =TachTen(B3,0) và nhấn Enter sẽ thấy ngay kết quả.
- Để tách riêng tên vào một ô mới, bạn đặt con trỏ tại ô sẽ chứa tên cần tách và nhập vào công thức =TachTen(B3,1) rồi nhấn Enter là xong.
Ghi chú: B3 chính là địa chỉ của ô ban đầu chứa cả họ, tên đệm và tên.
1.11 Tạo mục lục trong Excel
Nếu bạn đã tốn quá nhiều thời gian trong một workbook (bảng tính) với rất nhiều worksheet (trang tính), bạn sẽ cảm thông được sự khó khăn trong việc tìm kiếm một trang tính nào đó. Khi đó, có lẽ ta nên lập một chỉ mục các trang tính đang có để thuận tiện cho việc điều hướng trong bảng tính.
Bằng cách sử dụng một chỉ mục các trang tính sẽ cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng điều hướng trong bảng tính, chỉ bằng một cú nhấp chuột sẽ đưa bạn đến chính xác nơi bạn muốn đến mà không lo bị nhầm lẫn. Bạn có thể tạo một chỉ mục trong một vài cách: bằng tay, tự động tạo ra bởi mã VBA, hoặc là sử dụng trình đơn tùy chọn theo ngữ cảnh (thậm chí có thể dùng các hàm Macro4 - không trình bày ở đây).
Tạo chỉ mục thủ công
Cách này rất dễ làm, bạn chỉ cần chèn mới một worksheet và đăt cho nó một cái tên, ví dụ như tên là Index. Sau đó, bạn nhận vào tên của các worksheet có trong workbook và tạo các siêu liên kết (hyperlink) đến các worksheet tương ứng với tên mà bạn nhập.
Để tạo hyperlink bạn chọn tên sheet, sau đó vào Insert | chọn Hyperlink tại nhóm Links | Insert | Hyperlinks] hoặc nhấn phím tắt là Ctrl+K để mở hộp thoại Insert Hyperlink.

Phương pháp này phù hợp khi bảng tính không có quá nhiều worksheet và tên worksheet không có sự thay đổi thường xuyên, nếu không sẽ gây ra nhiều khó khăn cho công tác bảo trì trang chỉ mục.
Tạo chỉ mục tự động bằng cách sử dụng VBA
Một cách thay thế khác là sử dụng VBA để tự động tạo ra các chỉ mục. Đoạn mã sau đây sẽ tự động tạo ra một bảng chỉ mục liên kết đến tất cả các worksheet mà bạn có trong workbook. Bảng chỉ mục này sẽ được tạo lại mỗi khi worksheet lưu chỉ mục được chọn. Đoạn mã này phải được đặt trong private module của Sheet chứa chỉ. Chèn một worksheet mới vào workbook và đặt tên cho nó là Index chẳng hạn. Nhấp chuột phải vào tên worksheet vừa tạo và chọn ViewCode từ trình đơn ngữ cảnh hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F11.
Nhập đoạn mã VBA sau vào cửa sổ Code:

Lưu ý, nếu bạn có thiết lập Hyperlink base (siêu liên kết cơ sở) trong workbook thì các hyperlink được tạo ra từ đoạn mã trên sẽ không thể hoạt động được, do chúng đã liên kết đến các Name trong workbook hiện hành. Khi thuộc tính hyperlink base được thiết lập thì các siêu liên kết sẽ trỏ đến hyperlink base kết hợp với các Name.
Mẹo thao tác trên Excel 2007 và 2010
TTO - Excel là phần mềm xử lý bảng tính thông dụng nhất
hiện nay do giải quyết được hầu hết nhu cầu cơ bản lẫn nâng cao. Bên
cạnh việc trang bị những kiến thức cần thiết, Nhịp sống số cung cấp vài
mẹo nhỏ giúp bạn thao tác tốt hơn trên công cụ mạnh mẽ này.
Trích xuất nội dung thành dạng ảnh
Bạn có một biểu đồ trên Excel hoặc một bảng số liệu cần
trích xuất ra ngoài theo dạng ảnh để dán lên các tệp văn bản, tải lên
mạng hoặc chia sẻ qua email? Hãy dùng chuột quét khối vùng cần trích
xuất, sau đó nhấp vào mũi tên bên dưới biểu tượng Paste, chọn As
Picture/Copy As Picture. Trong hộp thoại Copy Picture bạn chọn “As Shown on Screen”, nhấp OK, sau đó bạn có thể dán (Ctrl+V) vào các trình chỉnh sửa ảnh hoặc một văn bản nào đó.
Cập nhật số liệu thủ công
Theo mặc định, khi bạn muốn thay đổi một số liệu nào đó
trong bảng tính thì các số liệu có liên quan cũng sẽ tự động thay đổi
theo.
Đây là một tính năng rất hữu ích của Excel giúp cho
bảng tính luôn được cập nhật. Nhưng đối với những bảng tính “khổng lồ”
với hàng ngàn số liệu, việc cập nhật ngay khi vừa nhập liệu sẽ tốn nhiều
thời gian, trong khi bạn vẫn còn phải nhập thêm hàng loạt số liệu khác.
Để tắt tính năng tự động cập nhật, bạn hãy vào Tab Formulas, sau đó click vào calculation options>manual. Về sau, khi bạn thay đổi xong các số liệu cần thiết thì chỉ việc nhấn F9 để Excel muốn cập nhật lại các số liệu có liên quan.
Tùy biến Quick Access Toolbar
Cũng giống như Microsoft Word, Excel cung cấp cho người
dùng một menu nhanh chứa các lệnh mà bạn thường dùng nhất gọi là Quick
Access Toolbar. Theo mặc định, menu này sẽ chỉ chứa nút lưu, hoàn tác,
lặp lại thao tác… Bạn có thể tùy biến nó, đặt thêm nhiều công cụ thường
dùng vào menu này để đẩy nhanh tốc độ làm việc.
Để làm được điều này, trên Excel 2007 bạn hãy nhấp vào
nút Office, chọn Excel Options>Customize. Trên Office 2010, chọn
file>Options> Quick Accesss Toolbar. Sau đó chọn những công cụ
thường dùng chứa bên cột trái và nhấn “add”, sau đó click “Ok” để hoàn
tất.
Thay đổi cách thức nhập liệu
Khi bạn nhập số liệu vào bảng tính, theo mặc định khi nhấn phím Enter thì con trỏ chuột sẽ nhảy xuống ô kế tiếp trong cột.
Nếu bạn muốn nhập liệu theo hàng ngang, tức là muốn khi
nhấn Enter con trỏ chuột sẽ nhảy sang ô kế bên trái hoặc phải, hãy thay
đổi lại bằng cách nhấp vào nút Office, chọn Excel Options hoặc (với
Excel 2010 thì chọn File>Options), sau đó nhấp vào advanced và đánh
dấu kiểm vào “After pressing enter move selection”, trong menu đổ xuống,
bạn hãy chọn hướng di chuyển của con trỏ chuột mà mình muốn.
Nén hình ảnh
Các hình ảnh hoặc các yếu tố đồ họa sẽ làm tăng đáng
kể dung lượng tập tin tài liệu, gây khó khăn khi bạn muốn chia sẻ trực
tuyến. Vì vậy bạn cần nén nó lại bằng cách click vào hình cần nén, trên
thanh công cụ bạn chọn Compress Pictures, sau đó nhấn
vào option trong hộp thoại Compression Settings để chọn các mục đích nén
như: nén để in, nén để xem qua máy chiếu hoặc web, nén để chia sẻ qua
mail... Sau cùng bạn hãy nhấp Ok để hoàn tất.
Tạo mẫu tự động điền số liệu
Tự động điền (autofill) là chức năng tự nhập theo quy
luật, giúp bạn nhập liệu nhanh hơn chỉ với thao tác kéo thả. Nhập hai
giá trị đầu tiên trong hàng và cột để thiết lập một “quy luật”, sau đó
nhấp vào rìa phải của ô đầu tiên để xuất hiện dấu “+”, sau đó kéo thả
chuột để tự động điền số vào các ô kế tiếp.
Bạn có thể thêm các danh sách riêng bằng cách vào
File/options (trong Excel 2010) hoặc nhấp vào nút Office, chọn Excel
Options>Popular>Edit custome list. Tại đây bạn có thể thêm các
danh sách theo dạng tuần tự như: xuân, hạ, thu, đông hoặc các dãy số
theo quy luật nào đó.
Hiện/ ẩn các phím tắt
Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong
Excel 2007 và 2010. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay
trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử dụng, bạn chỉ
cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ
các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của
mình.
Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007 . Các lệnh tắt trong autocad 2007 . Download các lệnh tắt trong autocad 2007. Các lệnh trong autocad 2007.Các lệnh trong autocad 2010.Các lệnh trong autocad 2004.Các lệnh trong autocad 2008. Các lệnh trong cad 2007
Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007
Link down các lệnh tắt trong autocad https://www.dropbox.com/s/nz64qwaqsyfr3p6/phimtat.doc
Phím Tắt
|
Tên Lệnh
|
mục đích
|
|||
1.
|
3A
|
3DARRAY
|
Tạo ra 1 mạng
3 chiều tùy chọn
|
||
2.
|
3DO
|
3DORBIT
|
|||
3.
|
3F
|
3DFACE
|
Tạo ra 1 mạng 3 chiều
|
||
4.
|
3P
|
3DPOLY
|
Tạo ra 1 đa tuyến bao gồm các đoạn thẳng trong không gian 3 chiều
|
||
A
|
|||||
5.
|
A
|
ARC
|
Vẽ cung tròn
|
||
6.
|
ADC
|
ADCENTER
|
|||
7.
|
AA
|
AREA
|
Tính diện tích và chu vi 1 đối tượng hay vùng được xác định
|
||
8.
|
AL
|
ALIGN
|
Di chuyển và quay các đối tượng để căn chỉnh các đối tựợng khác bằng
cách sử dụng 1, 2 hoặc 3 tập hợp điểm
|
||
9.
|
AP
|
APPLOAD
|
Đưa ra hộp thoại để tải và hủy tải AutoLisp ADS và các trình ứng dụng
ARX
|
||
10.
|
AR
|
ARRAY
|
Tạo ra nhiều bản sao các đối tượng được chọn
|
||
11.
|
ATT
|
ATTDEF
|
Tạo ra 1 định nghĩa thuộc tính
|
||
12.
|
-ATT
|
-ATTDEF
|
Tạo các thuộc
tính của Block
|
||
13.
|
ATE
|
ATTEDIT
|
Hiệu
chỉnh thuộc tính của Block
|
||
B
|
|||||
14.
|
B
|
BLOCK
|
Tạo Block
|
||
15.
|
BO
|
BOUNDARY
|
Tạo đa tuyến kín
|
||
16.
|
BR
|
BREAK
|
Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
|
||
C
|
|||||
17.
|
C
|
CIRCLE
|
Vẽ đường tròn bằng nhiều cách
|
||
18.
|
CH
|
PROPERTIES
|
Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật
|
||
19.
|
-CH
|
CHANGE
|
Hiệu chỉnh
text, thay đổi R, D
|
||
20.
|
CHA
|
ChaMFER
|
Vát mép các cạnh
|
||
21.
|
COL
|
COLOR
|
Xác lập màu dành cho các đối tựợng đựợc vẽ theo trình tự
|
||
22.
|
CO, cp
|
COPY
|
Sao chép đối tựợng
|
||
D
|
|||||
23.
|
D
|
DIMSTYLE
|
Tạo ra và chỉnh sửa kích thước ở dòng lệnh
|
||
24.
|
DAL
|
DIMALIGNED
|
Ghi kích thước thẳng có thể căn chỉnh được
|
||
25.
|
DAN
|
DIMANGULAR
|
Ghi kích thựớc góc
|
||
26.
|
DBA
|
DIMBASELINE
|
Tiếp tục 1 kích thựớc đoạn thẳng, góc từ đường nền của kích thước đựợc
chọn
|
||
27.
|
DCE
|
DIMCENTER
|
Tạo ra 1 điểm tâm hoặc đường tròn xuyên tâm của các cung tròn và đường
tròn
|
||
28. to
|
DCO
|
DIMCONTINUE
|
Tiếp tục 1 đựờng thẳng, 1 góc từ đường mở rộng thứ 2 của kích thước
trước đây hoặc kích thước được chọn
|
||
29.
|
DDI
|
DIMDIAMETER
|
Ghi kích thựớc đựờng kính
|
||
30.
|
DED
|
DIMEDIT
|
Chỉnh sửa kích thựớc
|
||
31.
|
DI
|
DIST
|
Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
|
||
32.
|
DIV
|
DIVIDE
|
Đặt mỗi 1 đối tượng điểm và các khối dọc theo chiều dài hoặc chu vi đối
tượng
|
||
33.
|
DLI
|
DIMLINEAR
|
Tạo ra kích thựớc thẳng đứng hay nằm ngang
|
||
34.
|
DO
|
DONUT
|
Vẽ các đường tròn hay cung tròn đựợc tô dày hay là vẽ hình vành khăn
|
||
35.
|
DOR
|
DIMORDINATE
|
Tạo ra kích thước điểm góc
|
||
36.
|
DOV
|
DIMOVERRIDE
|
Viết chồng lên các tuyến hệ thống kích thước
|
||
37.
|
DR
|
DRAWORDER
|
Thay đổi chế độ hiển thị các đối tựợng và hình ảnh
|
||
38.
|
DRA
|
DIMRADIUS
|
Tạo ra kích thước
bán kính
|
||
39.
|
DS
|
DSETTINGS
|
Hiển thị
DraffSetting để đặt chế độ cho Snap end Grid, Polar tracking
|
||
40.
|
DT
|
DTEXT
|
Vẽ các mục văn bản(hiển thị văn bản trên màn hình giống như là nó đang
nhập vào)
|
||
41.
|
DV
|
DVIEW
|
Xác lập phép chiếu song song hoặc các chế độ xem cảnh
|
||
E
|
|||||
42.
|
E
|
ERASE
|
Xóa đối tượng
|
||
43.
|
ED
|
DDEDIT
|
Đưa ra hộp thoại từ đó có thể chỉnh sửa nội dung văn bản ; định nghĩa
các thuộc tính
|
||
44.
|
EL
|
ELLIPSE
|
Vẽ elip
|
||
45.
|
EX
|
EXTEND
|
Kéo dài đối tựợng
|
||
46.
|
EXIT
|
QUIT
|
Thoát khỏi chương trình
|
||
47.
|
EXP
|
EXPORT
|
Lưu bản vẽ
sang dạng file khác (*.wmf...)
|
||
48.
|
EXT
|
EXTRUDE
|
Tạo ra vật thể rắn bằng cách đùn xuất đối tượng 2 chiều đang có
|
||
49.
|
F
|
FILLET
|
Nối hai đối tượng bằng cung tròn
|
||
50.
|
FI
|
FILTER
|
Đưa ra hộp thoại từ đó có thể đưa ra danh sách để chọn đối tượng dựa
trên thuộc tính của nó
|
||
G
|
|||||
51.
|
G
|
GROUP
|
Đưa ra hộp thoại từ đó có thể tạo ra một tập hợp các đối tựợng đựợc
đặt tên
|
||
52.
|
-G
|
-GROUP
|
Chỉnh sửa tập hợp các đối tượng
|
||
53.
|
GR
|
DDGRIPS
|
Hiển thị hộp thoại qua đó có thể cho các hoạt động và xác lập màu cũng như
kích cỡ của chúng
|
||
54.
|
H
|
BHATCH
|
Tô vật liệu
|
||
55.
|
-H
|
-HATCH
|
Định nghĩa kiểu tô mặt cắt khác
|
||
56.
|
HE
|
HATCHEDIT
|
Hiệu chỉnh của tô vật liệu
|
||
57.
|
HI
|
HIDE
|
Tạo lại mô hình 3D với các đừờng bị khuất
|
||
I
|
|||||
58.
|
I
|
INSERT
|
Chèn một khối đựợc đặt tên hoặc bản vẽ vào bản vẽ hiện hành
|
||
59.
|
-I
|
-INSERT
|
Chỉnh sửa khối đó đựợc chọn
|
||
60.
|
IAD
|
IMAGEADJUST
|
Mở ra hộp thoại để điều khiển độ sáng tương phản, độ đục của hình ảnh
trong cơ sở dữ liệu bản vẽ
|
||
61.
|
IAT
|
IMAGEATTACH
|
Mở hộp thoại chỉ ra tên của hình ảnh cũng như tham số
|
||
62.
|
ICL
|
IMAGECLIP
|
Tạo ra 1 đường biên dành cho các đối tượng hình ảnh đơn
|
||
63.
|
IM
|
IMAGE
|
Chèn hình ảnh ở các dạng khác vào 1 file bản vẽ AutoCad
|
||
64.
|
-IM
|
-IMAGE
|
Hiệu chỉnh hình ảnh đã chèn
|
||
65.
|
IMP
|
IMPORT
|
Hiển thị hộp thoại cho phép nhập các dạng file khác vào AutoCad
|
||
66.
|
IN
|
INTERSECT
|
Tạo ra cac cố thể tổng hợp hoặc vựng tổng hợp từ phần giao của 2 hay
nhiều cố thể
|
||
67.
|
INF
|
INTERFERE
|
Tìm phần giao của 2 hay nhiều cố thể và tạo ra 1 cố thể tổng hợp từ thể
tích chung của chúng
|
||
68.
|
IO
|
INSERTOBJ
|
Chèn 1 đối tượng liên kết hoặc nhúng vào AutoCad
|
||
L
|
|||||
69.
|
L
|
LINE
|
Vẽ đường thẳng
|
||
70.
|
LA
|
LAYER
|
Tạo lớpvà các thuộc tính
|
||
71.
|
-LA
|
-LAYER
|
Hiệu chỉnh
thuộc tính của layer
|
||
72.
|
LE
|
LEADER
|
Tạo ra 1 đường kết nối các dòng chú thích cho một thuộc tính
|
||
73.
|
LEN
|
LENGTHEN
|
Thay đổi chiều dài của 1 đối tượng và các góc cũng như cung có chứa
trong đó
|
||
74.
|
Ls,LI
|
LIST
|
Hiển thị thụng tin cơ sở dữ liệu cho các đối tượng được chọn
|
||
75.
|
Lw
|
LWEIGHT
|
Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
|
||
76.
|
LO
|
-LAYOUT
|
|||
77.
|
LT
|
LINETYPE
|
Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
|
||
78.
|
LTS
|
LTSCALE
|
Xác lập thừa số tỉ lệ kiểu đường
|
||
M
|
|||||
79.
|
M
|
MOVE
|
Di chuyển đối tượng được chọn
|
||
80.
|
MA
|
MATCHPROP
|
Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng
khác
|
||
81.
|
ME
|
MEASURE
|
Đặt các đối tượng điểm hoặc các khối ở tại các mức đo trên một đối tượng
|
||
82.
|
MI
|
MIRROR
|
Tạo ảnh của đối tượng
|
||
83.
|
ML
|
MLINE
|
Tạo ra các đường
song song
|
||
84.
|
MO
|
PROPERTIES
|
Hiệu chỉnh các thuộc tính
|
||
85.
|
MS
|
MSPACE
|
Hoán chuyển từ không gian giấy sang cổng xem không gian mô hình
|
||
86.
|
MT
|
MTEXT
|
Tạo ra 1 đoạn văn bản
|
||
87.
|
MV
|
MVIEW
|
Tạo ra các cổng xem di động và bật các cổng xem di động đang có
|
||
O
|
|||||
88.
|
O
|
OFFSET
|
Vẽ các đường thẳng song song, đường tròn đồng tâm
|
||
89.
|
OP
|
OPTIONS
|
Mở menu chính
|
||
90.
|
OS
|
OSNAP
|
Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các chế độ truy chụp đối tượng đang
chạy
|
||
P
|
|||||
91.
|
P
|
PAN
|
Di chuyển cả bản vẽ
|
||
92.
|
-P
|
-PAN
|
Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
|
||
93.
|
PA
|
PASTESPEC
|
Chèn dữ liệu từ Window Clip-board và điều khiển dạng thức của dữ liệu;sử
dụng OLE
|
||
94.
|
PE
|
PEDIT
|
Chỉnh sửa các đa tuyến và các mạng lưới đa tuyến 3 chiều
|
||
95.
|
PL
|
PLINE
|
Vẽ đa tuyến đường thẳng, đường tròn
|
||
96.
|
PO
|
POINT
|
Vẽ điểm
|
||
97.
|
POL
|
POLYGON
|
Vẽ đa giác đều khép kín
|
||
98.
|
PROPS
|
PROPERTIES
|
Hiển thị menu thuộc tính
|
||
99.
|
PRE
|
PREVIEW
|
Hiển thị chế độ xem 1 bản vẽ trước khi đưa ra in
|
||
100.
|
PRINT
|
PLOT
|
Đưa ra hộp thoại từ đó có thể vẽ 1 bản vẽ bằng máy vẽ, máy in hoặc file
|
||
101.
|
PS
|
PSPACE
|
Hoán chuyển từ cổng xem không gian mô hình sang không gian giấy
|
||
102.
|
PU
|
PURGE
|
Xóa bỏ các tham chiếu không còn dùng ra khỏi cơ sở dữ liệu
|
||
R
|
|||||
103.
|
R
|
REDRAW
|
Làm tơi lại màn hình của cổng xem hiện hành
|
||
104.
|
RA
|
REDRAWALL
|
Làm tơi lại màn hình của tất cả các cổng xem
|
||
105.
|
RE
|
REGEN
|
Tạo lại bản vẽ và các cổng xem hiện hành
|
||
106.
|
REA
|
REGENALL
|
Tạo lại bản vẽ và làm sáng lại tất cả các cổng xem
|
||
107.
|
REC
|
RECTANGLE
|
Vẽ hình chữ nhật
|
||
108.
|
REG
|
REGION
|
Tạo ra 1 đối tượng vựng từ 1 tập hợp các đối tượng đang có
|
||
109.
|
REN
|
RENAME
|
Thay đổi tên các đối tuợng có chứa các khối, các kiểu kích thước,
các lớp, kiểu đường,kiểu UCS,view và cổng xem
|
||
110.
|
REV
|
REVOLVE
|
Tạo ra 1 cố thể bằng cách quay 1 đối tựợng 2 chiều quanh 1 trục
|
||
111.
|
RM
|
DDRMODES
|
Đưa ra hộp thoại qua đó có thể xác lập các trợ giúp bản vẽ như Ortho,
Grid, Snap
|
||
112.
|
RO
|
ROTATE
|
Xoay các đối tựợng đựợc chọn xung quanh 1 điểm nền
|
||
113.
|
RPR
|
RPREF
|
Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các tham chiếu tô bóng
|
||
114.
|
RR
|
RENDER
|
Hiển thị hộp thoại từ đó tạo ra hình ảnh được tụ bóng, hiện thực trong
khung 3D hoặc trong mô hình cụ thể
|
||
S
|
|||||
115.
|
S
|
StrETCH
|
Di chuyển hoặc căn chỉnh đối tượng
|
||
116.
|
SC
|
SCALE
|
Phóng to, thu
nhỏ theo tỷ lệ
|
||
117.
|
SCR
|
SCRIPT
|
Thực hiện 1 chuỗi các lệnh từ 1 Script
|
||
118.
|
SEC
|
SECTION
|
Sử dụng mặt giao của 1 mặt phẳng và các cố thể nhằm tạo ra 1 vùng
|
||
119.
|
SET
|
SETVAR
|
Liệt kê tất cả các giá trị thay đổi của biến hệ thống
|
||
120.
|
SHA
|
SHADE
|
Hiển thị hình ảnh phẳng của bản vẽ trong cổng xem hiện hành
|
||
121.
|
SL
|
SLICE
|
Các lớp 1 tập hợp các cố thể bằng 1 mặt phẳng
|
||
122.
|
SN
|
SNAP
|
Hạn chế sự di chuyển
của 2 sợi tóc theo những mức đựợc chỉ định
|
||
123.
|
SO
|
SOLID
|
Tạo ra các đa tuyến
cố thể được tụ đầy
|
||
124.
|
SP
|
SPELL
|
Hiển thị hộp thoại
có thể kiểm tra cách viết văn bản được tạo ra với Dtext, text, Mtext
|
||
125.
|
SPL
|
SPLINE
|
Tạo ra ẳ cung;vẽ các
đường cong liên tục
|
||
126.
|
SPE
|
SPLINEDIT
|
Hiệu chỉnh
spline
|
||
127.
|
ST
|
STYLE
|
Hiển thị hộp thoại
cho phép tạo ra các kiểu văn bản được đặt tên
|
||
128.
|
SU
|
SUBTRACT
|
Tạo ra 1 vùng tổng
hợp hoặc cố thể tổng hợp
|
||
129.
|
T
|
MTEXT
|
Tạo ra 1 đoạn văn
bản
|
||
130.
|
TA
|
TABLET
|
Định chuẩn bảng với
hệ toạ độ của 1 bản vẽ trên giấy
|
||
131.
|
TH
|
THICKNESS
|
|||
132.
|
TI
|
TILEMODE
|
|||
133.
|
TO
|
TOOLBAR
|
Hiển thị che dấu
định vị trí của các thanh công cụ
|
||
134.
|
TOL
|
TOLERANCE
|
Tạo dung sai hình học
|
||
135.
|
TOR
|
TORUS
|
Tạo ra 1 cố thể hình
vành khuyên
|
||
136.
|
TR
|
TRIM
|
Cắt tỉa các đối tượng
tại 1 cạnh cắt được xác định bởi đối tượng khác
|
||
U
|
|||||
137.
|
UC
|
DDUCS
|
Đưa ra hộp thoại
quản lý hệ toạ độ ngừời dựng đó đựợc xác định trong khụng gian hiện hành
|
||
138.
|
UCP
|
DDUCSP
|
Đưa ra hộp thoại có
thể chọn 1 hệ toạ độ ngừời dựng được xác lập trước
|
||
139.
|
UN
|
UNITS
|
Chọn các dạng thức
toạ độ chính xác của toạ độ và góc
|
||
140.
|
UNI
|
UNION
|
Tạo ra vùng tổng hợp
hoặc cố thể tổng hợp
|
||
V
|
|||||
141.
|
V
|
VIEW
|
Lưu và phục hồi các
cảnh xem được đặt tên
|
||
142.
|
VP
|
DDVPOINT
|
đưa ra hộp thoại
xác lập hướng xem 3 chiều
|
||
143.
|
-VP
|
VPOINT
|
Xác lập hướng xem
trong 1 chế độ xem 3 chiều của bản vẽ
|
||
144.
|
W
|
WBLOCK
|
Viết các đối tượng sang 1 file bản vẽ mới
|
||
145.
|
WE
|
WEDGE
|
Tạo ra 1 cố thể 3
chiều với 1 bề mặt nghiêng và 1 góc nhọn
|
||
X
|
|||||
146.
|
X
|
EXPLODE
|
Ngắt 1 khối đa tuyến
hoặc các đối tượng tổng hợp khóc thành các thành phần tạo nên nó
|
||
147.
|
XA
|
XATTACH
|
Đưa ra hộp thoại có
thể gắn 1 tham chiếu ngoại vào bản vẽ hiện hành
|
||
148.
|
XB
|
XBIND
|
Buộc các biểu tượng
phụ thuộc của 1 Xref vào 1 bản vẽ
|
||
149.
|
XC
|
XCLIP
|
Xác định 1 đường
biên Xref và tập hợp các mặt phẳng nghiêng
|
||
150.
|
XL
|
XLINE
|
Tạo ra 1 đường mở
rộng vô hạn theo cả 2 hướng
|
||
151.
|
XR
|
XREF
|
Hiển thị hộp thoại
để điều khiển các tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
|
||
152.
|
Z
|
ZOOM
|
Tăng hay giảm kích
thước của các đối tượng trong cổng xem hiện hành
|