Archive for April 2014


Việc làm trên sẽ giúp chuyển toàn số các con số dạng văn bản sang số thực, vì ô rỗng có giá trị là 0 và khi bạn cộng bất kỳ số nào vào một con số lưu dưới dạng văn bản trong Excel thì bạn đã làm cho con số dạng văn bản chuyển thành số thực.
1.8 Chuyển đổi con số dạng văn bản sang số thực
Các giá trị số (number) trong Excel được mặc định canh lề phải và văn bản (text) thì canh lế trái. Do vậy, cách đơn giản để nhận biết các giá trị số và văn bản trong một cột trên bảng tính là bạn thiết lập chế độ canh lề mặc định cho cột đó. Bạn vào Home → nhóm Alignment → chọn Format Cells → vào Tab Alignment → chọn General tại hộp Horizontal để thiết lập việc canh lề mặc định cho cột đang chọn → nhấn OK để đóng hộp thoại Format Cells lại.

Bạn kéo cột rộng ra một ít để đễ phân biệt việc canh lề, khi đó bạn sẽ thấy các giá trị số, ngày tháng sẽ được canh lề phải và văn bản sẽ được canh lề trái.
Dùng Paste Special để chuyển giá trị số dạng văn bản sang số thực
Đây là cách nhanh và dễ dàng nhất để chuyển các giá trị số dạng văn bản sang số thực. Các bước thực hiện như sau:
Chọn một ô trống nào đó và nhấn lệnh Copy (Ctrl + C) → quét chọn vùng số liệu dạng văn bản định chuyển đổi (ví dụ như vùng A1:A9 ở hình trên) → nhấp phải chuột và chọn Paste Special → chọn Add tại nhóm Operation → nhấn OK để hoàn tất.

Việc làm trên sẽ giúp chuyển toàn số các con số dạng văn bản sang số thực, vì ô rỗng có giá trị là 0 và khi bạn cộng bất kỳ số nào vào một con số lưu dưới dạng văn bản trong Excel thì bạn đã làm cho con số dạng văn bản chuyển thành số thực.
Dùng các hàm TEXT để chuyển đổi
Bạn có thể áp dụng nguyên tắc như cách trên vào một số hàm có sẵn của Excel để thực hiện việc chuyển đổi. Thông thường, khi bạn dùng một hàm thuộc nhóm TEXT và kết quả trả về dưới dạng con số thì Excel vẫn xem con số đó là giá trị dạng văn bản.
Giả sử bạn có một vùng dữ liệu A1:A7 như hình sau:

Bạn dùng hai hàm trong nhóm TEXT là LEFT và FIND để tách các giá trị ra khỏi các chuỗi văn bản như sau:

=LEFT(A1,FIND(" ",A1)-1)
Sau khi dùng hàm để tách phần giá trị ra thì các kết quả trả về vẫn được Excel xem như là văn bản vì chúng được canh lề trái như hình sau:
Do vậy, bạn cần phải hiệu chỉnh công thức tác chuỗi trên một ít để kết quả trả về là các con số thực sự bằng cách cộng thêm số 0 vào sau công thức trên:
=LEFT(A1,FIND(" ",A1)-1) + 0


1.9 Tăng thêm số lần Undo cho Excel
Tất cả chúng ta đều đã quen thuộc với chức năng Undo của Excel, cho phép chúng ta làm lại những sai lầm của mình. Tuy nhiên, mặc định, chúng ta chỉ có thể Undo được 16 lần. Chiêu này giúp bạn có thể tăng số lần Undo lên nhiều hơn, có thể đ n 100 lần.
Khi bạn sử dụng chức năng Undo của Excel, và bạn đã thực hiện Undo 16 lần, thì nút Undo bị mờ đi, không thể Undo được nữa. Ngoài ra, khi bạn nhấn nút Save để lưu bảng tính, thì nút Undo cũng bị mờ đi, và danh sách những tác vụ (những hành động đã thực hiện trên bảng tính) mà bạn đã thực hiện bị mất sạch. Đó là do khi bạn lưu bảng tính, Excel cho rằng bạn đã hài lòng với bảng tính này (thì mới nhấn Save), và nó thấy rằng không cần thiết phải giữ lại danh sách những tác vụ trước khi lưu nữa.
Bạn có thể thấy rằng, quay lui lại 16 lần là không đủ, nhưng làm cách nào để tăng số lần này lên? Nghĩa là làm cách nào để tăng danh sách các tác vụ của bạn lên? Thưa rằng, có cách, và bạn có thể tăng con số này lên đ n 100 lần.
Để làm điều này, trước h t, bạn hãy thoát khỏi Excel. Sau đó bạn chạy lệnh Run của Windows (Start | Run, hoặc nhấn phím Window + R), gõ vào đó Regedit.exe và nhấn OK.

Khi bạn đã mở được chương trình Regedit, hãy tìm đến khóa:
HKEY_CURRENT_USER \ Software \ Microsoft \ Office \ 11.0 \ Excel \ Options
Con số 11.0 ở trên đây có thể khác, ví dụ với Excel2000 thì nó là 10.0, với Excel 2010 thì nó là 12.0

Nhấn Edit | New | DWORD Value (xem hình). Một mục mới New Value #1 sẽ được tạo ra trong khung bên phải, bạn nhập vào đó chữ UndoHistory, và nhấn Enter.

Nhấn đúp (double-click) vào mục UndoHistory mới tạo, rồi gõ vào hộp thoại mở ra một con số bất kỳ, miễn là lớn hơn 16 và nhỏ hơn 100. Nhấn OK, rồi thoát Regedit.

Bạn hãy khởi động lại Excel và thử làm gì trong đó, rồi nhấn vào nút Undo xem bạn có thể Undo được bao nhiêu lần nhé. Hy vọng rằng Undo 100 lần, đã là quá đủ cho bạn. Tuy nhiên, nếu bạn nhấn lưu bảng tính, thì danh sách các tác vụ có thể Undo.
1.10 Tách họ và tên trong cùng một cột trên bảng tính Excel
Bước 1: Khi nhập liệu vào bảng tính Excel, thông thường ta nhập cả họ và tên vào cùng một ô. Tuy nhiên, có khi sau đó ta cần phải tách riêng tên ra khỏi họ và tên đệm, nếu làm thủ công bằng thao tác sao chép rồi dán qua ô khác thì sẽ rất bất tiện. Nếu sử dụng hàm Right kết hợp với một vài hàm khác thì cũng có thể cho ra kết quả như bạn muốn, nhưng trong một số trường hợp sẽ cho kết quả không chính xác. Có một phương pháp tối ưu hơn sẽ giúp bạn hoàn thành tốt công việc này, cách thực hiện cũng khá đơn giản như sau:
Bước 2: - Trên bảng tính chứa cột họ tên cần tách, nhấn Alt+F11.
Bước 3: - Tiếp theo, bạn nhấn menu Insert và chọn Module sẽ xuất hiện một cửa sổ soạn thảo.

Bước 4: Bạn nhập đoạn mã lệnh sau vào cửa sổ soạn thảo:

Bước 5:- Bạn nhấn Ctrl+S để lưu lại và quay trở về bảng tính Excel.
Bước 6:- Bây giờ để ti n hành tách riêng họ và tên đệm vào một ô mới, bạn đặt con trỏ tại ô mới chứa họ và tên đệm rồi nhập vào công thức =TachTen(B3,0) và nhấn Enter sẽ thấy ngay kết quả.
- Để tách riêng tên vào một ô mới, bạn đặt con trỏ tại ô sẽ chứa tên cần tách và nhập vào công thức =TachTen(B3,1) rồi nhấn Enter là xong.
Ghi chú: B3 chính là địa chỉ của ô ban đầu chứa cả họ, tên đệm và tên.
1.11 Tạo mục lục trong Excel
Nếu bạn đã tốn quá nhiều thời gian trong một workbook (bảng tính) với rất nhiều worksheet (trang tính), bạn sẽ cảm thông được sự khó khăn trong việc tìm kiếm một trang tính nào đó. Khi đó, có lẽ ta nên lập một chỉ mục các trang tính đang có để thuận tiện cho việc điều hướng trong bảng tính.
Bằng cách sử dụng một chỉ mục các trang tính sẽ cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng điều hướng trong bảng tính, chỉ bằng một cú nhấp chuột sẽ đưa bạn đến chính xác nơi bạn muốn đến mà không lo bị nhầm lẫn. Bạn có thể tạo một chỉ mục trong một vài cách: bằng tay, tự động tạo ra bởi mã VBA, hoặc là sử dụng trình đơn tùy chọn theo ngữ cảnh (thậm chí có thể dùng các hàm Macro4 - không trình bày ở đây).
Tạo chỉ mục thủ công
Cách này rất dễ làm, bạn chỉ cần chèn mới một worksheet và đăt cho nó một cái tên, ví dụ như tên là Index. Sau đó, bạn nhận vào tên của các worksheet có trong workbook và tạo các siêu liên kết (hyperlink) đến các worksheet tương ứng với tên mà bạn nhập.
Để tạo hyperlink bạn chọn tên sheet, sau đó vào Insert | chọn Hyperlink tại nhóm Links | Insert | Hyperlinks] hoặc nhấn phím tắt là Ctrl+K để mở hộp thoại Insert Hyperlink.

Chọn Place in This Document và chọn tên Sheet muốn kết nối tới. Nhấn nút OK để hoàn tất.
Phương pháp này phù hợp khi bảng tính không có quá nhiều worksheet và tên worksheet không có sự thay đổi thường xuyên, nếu không sẽ gây ra nhiều khó khăn cho công tác bảo trì trang chỉ mục.
Tạo chỉ mục tự động bằng cách sử dụng VBA
Một cách thay thế khác là sử dụng VBA để tự động tạo ra các chỉ mục. Đoạn mã sau đây sẽ tự động tạo ra một bảng chỉ mục liên kết đến tất cả các worksheet mà bạn có trong workbook. Bảng chỉ mục này sẽ được tạo lại mỗi khi worksheet lưu chỉ mục được chọn. Đoạn mã này phải được đặt trong private module của Sheet chứa chỉ. Chèn một worksheet mới vào workbook và đặt tên cho nó là Index chẳng hạn. Nhấp chuột phải vào tên worksheet vừa tạo và chọn ViewCode từ trình đơn ngữ cảnh hoặc nhấn tổ hợp phím Alt+F11.
Nhập đoạn mã VBA sau vào cửa sổ Code:

Nhấn tổ hợp phím Alt+Q để thoát VBE và trở về cửa sổ bảng tính, sau đó lưu bảng tính lại. Để chạy đoạn mã vừa tạo, bạn dùng chuột chọn sang worksheet khác trong workbook và sau đó chọn lại worksheet Index để kích hoạt sự kiện Worksheet_Activate. Lưu ý rằng, đoạn mã sẽ các đặt tên (Name) cho các ô A1 ở mỗi worksheet kèm theo số chỉ mục của worksheet trong bảng tính (worksheet đầu tiên có chỉ mục là 1, kế đó là 2, 3…. n). Điều này bảo đảm rằng ô A1 trên mỗi trang tính có một tên khác nhau. Nếu ô A1 trên worksheet của bạn đã được đặt tên, bạn nên cân nhắc đến việc thay đổi ô A1 trong đoạn mã sang một địa chỉ khác phù hợp hơn.
Lưu ý, nếu bạn có thiết lập Hyperlink base (siêu liên kết cơ sở) trong workbook thì các hyperlink được tạo ra từ đoạn mã trên sẽ không thể hoạt động được, do chúng đã liên kết đến các Name trong workbook hiện hành. Khi thuộc tính hyperlink base được thiết lập thì các siêu liên kết sẽ trỏ đến hyperlink base kết hợp với các Name.

Mẹo thao tác trên Excel 2007 và 2010
TTO - Excel là phần mềm xử lý bảng tính thông dụng nhất hiện nay do giải quyết được hầu hết nhu cầu cơ bản lẫn nâng cao. Bên cạnh việc trang bị những kiến thức cần thiết, Nhịp sống số cung cấp vài mẹo nhỏ giúp bạn thao tác tốt hơn trên công cụ mạnh mẽ này.
Trích xuất nội dung thành dạng ảnh
Bạn có một biểu đồ trên Excel hoặc một bảng số liệu cần trích xuất ra ngoài theo dạng ảnh để dán lên các tệp văn bản, tải lên mạng hoặc chia sẻ qua email? Hãy dùng chuột quét khối vùng cần trích xuất, sau đó nhấp vào mũi tên bên dưới biểu tượng Paste, chọn As Picture/Copy As Picture. Trong hộp thoại Copy Picture bạn chọn “As Shown on Screen”, nhấp OK, sau đó bạn có thể dán (Ctrl+V) vào các trình chỉnh sửa ảnh hoặc một văn bản nào đó.
Cập nhật số liệu thủ công
Theo mặc định, khi bạn muốn thay đổi một số liệu nào đó trong bảng tính thì các số liệu có liên quan cũng sẽ tự động thay đổi theo.
Đây là một tính năng rất hữu ích của Excel giúp cho bảng tính luôn được cập nhật. Nhưng đối với những bảng tính “khổng lồ” với hàng ngàn số liệu, việc cập nhật ngay khi vừa nhập liệu sẽ tốn nhiều thời gian, trong khi bạn vẫn còn phải nhập thêm hàng loạt số liệu khác.
Để tắt tính năng tự động cập nhật, bạn hãy vào Tab Formulas, sau đó click vào calculation options>manual. Về sau, khi bạn thay đổi xong các số liệu cần thiết thì chỉ việc nhấn F9 để Excel muốn cập nhật lại các số liệu có liên quan.
Tùy biến Quick Access Toolbar
Cũng giống như Microsoft Word, Excel cung cấp cho người dùng một menu nhanh chứa các lệnh mà bạn thường dùng nhất gọi là Quick Access Toolbar. Theo mặc định, menu này sẽ chỉ chứa nút lưu, hoàn tác, lặp lại thao tác… Bạn có thể tùy biến nó, đặt thêm nhiều công cụ thường dùng vào menu này để đẩy nhanh tốc độ làm việc.
Để làm được điều này, trên Excel 2007 bạn hãy nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Customize. Trên Office 2010, chọn file>Options> Quick Accesss Toolbar. Sau đó chọn những công cụ thường dùng chứa bên cột trái và nhấn “add”, sau đó click “Ok” để hoàn tất.
Thay đổi cách thức nhập liệu
Khi bạn nhập số liệu vào bảng tính, theo mặc định khi nhấn phím Enter thì con trỏ chuột sẽ nhảy xuống ô kế tiếp trong cột.
Nếu bạn muốn nhập liệu theo hàng ngang, tức là muốn khi nhấn Enter con trỏ chuột sẽ nhảy sang ô kế bên trái hoặc phải, hãy thay đổi lại bằng cách nhấp vào nút Office, chọn Excel Options hoặc (với Excel 2010 thì chọn File>Options), sau đó nhấp vào advanced và đánh dấu kiểm vào “After pressing enter move selection”, trong menu đổ xuống, bạn hãy chọn hướng di chuyển của con trỏ chuột mà mình muốn.
Nén hình ảnh
Các hình ảnh hoặc các yếu tố đồ họa sẽ làm tăng đáng kể dung lượng tập tin tài liệu, gây khó khăn khi bạn muốn chia sẻ trực tuyến. Vì vậy bạn cần nén nó lại bằng cách click vào hình cần nén, trên thanh công cụ bạn chọn Compress Pictures, sau đó nhấn vào option trong hộp thoại Compression Settings để chọn các mục đích nén như: nén để in, nén để xem qua máy chiếu hoặc web, nén để chia sẻ qua mail... Sau cùng bạn hãy nhấp Ok để hoàn tất.
Tạo mẫu tự động điền số liệu
Tự động điền (autofill) là chức năng tự nhập theo quy luật, giúp bạn nhập liệu nhanh hơn chỉ với thao tác kéo thả. Nhập hai giá trị đầu tiên trong hàng và cột để thiết lập một “quy luật”, sau đó nhấp vào rìa phải của ô đầu tiên để xuất hiện dấu “+”, sau đó kéo thả chuột để tự động điền số vào các ô kế tiếp.
Bạn có thể thêm các danh sách riêng bằng cách vào File/options (trong Excel 2010) hoặc nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Popular>Edit custome list. Tại đây bạn có thể thêm các danh sách theo dạng tuần tự như: xuân, hạ, thu, đông hoặc các dãy số theo quy luật nào đó.
Hiện/ ẩn các phím tắt
Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 và 2010. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của mình.

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007 . Các lệnh tắt trong autocad 2007 . Download các lệnh tắt trong autocad 2007. Các lệnh trong autocad 2007.Các lệnh trong autocad 2010.Các lệnh trong autocad 2004.Các lệnh trong autocad 2008. Các lệnh trong cad 2007

Tổng hợp các lệnh tắt trong Autocad 2007 

Link down các lệnh tắt trong autocad  https://www.dropbox.com/s/nz64qwaqsyfr3p6/phimtat.doc

Phím Tắt
Tên Lệnh
mục đích
1.
3A
3DARRAY
Tạo ra 1 mạng 3 chiều tùy chọn
2.
3DO
3DORBIT

3.
3F
3DFACE
Tạo ra 1 mạng 3 chiều
4.
3P
3DPOLY
Tạo ra 1 đa tuyến bao gồm các đoạn thẳng trong không gian 3 chiều
A
5.
A
ARC
Vẽ cung tròn
6.
ADC
ADCENTER

7.
AA
AREA
Tính diện tích và chu vi 1 đối t­­ượng hay vùng đư­ợc xác định
8.
AL
ALIGN
Di chuyển và quay các đối t­ượng để căn chỉnh các đối t­ựợng khác bằng cách sử dụng 1, 2 hoặc 3 tập hợp điểm
9.
AP
APPLOAD
Đ­ưa ra hộp thoại để tải và hủy tải AutoLisp ADS và các trình ứng dụng ARX
10.
AR
ARRAY
Tạo ra nhiều bản sao các đối t­­ượng đ­ược chọn
11.
ATT
ATTDEF
Tạo ra 1 định nghĩa thuộc tính
12.
-ATT
-ATTDEF
Tạo các thuộc tính của Block
13.
ATE
ATTEDIT
Hiệu chỉnh  thuộc tính của Block
B
14.
B
BLOCK
Tạo Block
15.
BO
BOUNDARY
Tạo đa tuyến kín
16.
BR
BREAK
Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
C
17.
C
CIRCLE
Vẽ đ­ường tròn bằng nhiều cách
18.
CH
PROPERTIES
Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật
19.
-CH
CHANGE
Hiệu chỉnh text, thay đổi R, D
20.
CHA
ChaMFER
Vát mép các cạnh
21.
COL
COLOR
Xác lập màu dành cho các đối t­ựợng đự­ợc vẽ theo trình tự
22.
CO, cp
COPY
Sao chép đối t­­ựợng
D
23.
D
DIMSTYLE
Tạo ra và chỉnh sửa kích th­­ước ở dòng lệnh
24.
DAL
DIMALIGNED
Ghi kích th­­ước thẳng có thể căn chỉnh đư­ợc
25.
DAN
DIMANGULAR
Ghi kích th­ựớc góc
26.
DBA
DIMBASELINE
Tiếp tục 1 kích th­ựớc đoạn thẳng, góc từ đường nền của kích thước đự­ợc chọn
27.
DCE
DIMCENTER
Tạo ra 1 điểm tâm hoặc đ­­ường tròn xuyên tâm của các cung tròn và đ­­ường tròn
28. to
DCO
DIMCONTINUE
Tiếp tục 1 đ­ựờng thẳng, 1 góc từ đ­­ường mở rộng thứ 2 của kích th­­ước trư­­ớc đây hoặc kích thư­­ớc đ­­ược chọn
29.
DDI
DIMDIAMETER
Ghi kích thự­ớc đự­ờng kính
30.
DED
DIMEDIT
Chỉnh sửa kích thự­ớc
31.
DI
DIST
Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
32.
DIV
DIVIDE
Đặt mỗi 1 đối tư­­ợng điểm và các khối dọc theo chiều dài hoặc chu vi đối t­­ượng
33.
DLI
DIMLINEAR
Tạo ra kích thự­ớc thẳng đứng hay nằm ngang
34.
DO
DONUT
Vẽ các đ­­ường tròn hay cung tròn đ­­ựợc tô dày hay là vẽ hình vành khăn
35.
DOR
DIMORDINATE
Tạo ra kích thư­ớc điểm góc
36.
DOV
DIMOVERRIDE
Viết chồng lên các tuyến hệ thống kích th­ước
37.
DR
DRAWORDER
Thay đổi chế độ hiển thị các đối t­ựợng và hình ảnh
38.
DRA
DIMRADIUS
Tạo ra kích th­ước bán kính
39.
DS
DSETTINGS
Hiển thị DraffSetting để đặt chế độ cho Snap end Grid, Polar tracking
40.
DT
DTEXT
Vẽ các mục văn bản(hiển thị văn bản trên màn hình giống như­ là nó đang nhập vào)
41.
DV
DVIEW
Xác lập phép chiếu song song hoặc các chế độ xem cảnh
E
42.
E
ERASE
Xóa đối tư­ợng
43.
ED
DDEDIT
Đư­a ra hộp thoại từ đó có thể chỉnh sửa nội dung văn bản ; định nghĩa các thuộc tính
44.
EL
ELLIPSE
Vẽ elip
45.
EX
EXTEND
Kéo dài đối t­ựợng
46.
EXIT
QUIT
Thoát khỏi ch­ương trình
47.
EXP
EXPORT
L­ưu bản vẽ sang dạng file khác (*.wmf...)
48.
EXT
EXTRUDE
Tạo ra vật thể rắn bằng cách đùn xuất đối tượng 2 chiều đang có
49.
F
FILLET
Nối hai đối t­ượng bằng cung tròn
50.
FI
FILTER
Đư­a ra hộp thoại từ đó có thể đ­ưa ra danh sách để chọn đối tượng dựa trên thuộc tính của nó
G
51.
G
GROUP
Đ­ưa ra hộp thoại từ đó có thể tạo ra một tập hợp các đối t­ựợng đự­ợc đặt tên
52.
-G
-GROUP
Chỉnh sửa tập hợp các đối tư­ợng
53.
GR
DDGRIPS
Hiển thị hộp thoại qua đó có thể cho các hoạt động và xác lập màu cũng nh­ư kích cỡ của chúng
54.
H
BHATCH
Tô vật liệu
55.
-H
-HATCH
Định nghĩa kiểu tô mặt cắt khác
56.
HE
HATCHEDIT
Hiệu chỉnh của tô vật liệu
57.
HI
HIDE
Tạo lại mô hình 3D với các đ­ừờng bị khuất
I
58.
I
INSERT
Chèn một khối đự­ợc đặt tên hoặc bản vẽ vào bản vẽ hiện hành
59.
-I
-INSERT
Chỉnh sửa khối đó đ­ựợc chọn
60.
IAD
IMAGEADJUST
Mở ra hộp thoại để điều khiển độ sáng tương phản, độ đục của hình ảnh trong cơ sở dữ liệu bản vẽ
61.
IAT
IMAGEATTACH
Mở hộp thoại chỉ ra tên của hình ảnh cũng như­ tham số
62.
ICL
IMAGECLIP
Tạo ra 1 đư­ờng biên dành cho các đối t­ượng hình ảnh đơn
63.
IM
IMAGE
Chèn hình ảnh ở các dạng khác vào 1 file bản vẽ AutoCad
64.
-IM
-IMAGE
Hiệu chỉnh hình ảnh đã chèn
65.
IMP
IMPORT
Hiển thị hộp thoại cho phép nhập các dạng file khác vào AutoCad
66.
IN
INTERSECT
Tạo ra cac cố thể tổng hợp hoặc vựng tổng hợp từ phần giao của 2 hay nhiều cố thể
67.
INF
INTERFERE
Tìm phần giao của 2 hay nhiều cố thể và tạo ra 1 cố thể tổng hợp từ thể tích chung của chúng
68.
IO
INSERTOBJ
Chèn 1 đối tư­ợng liên kết hoặc nhúng vào AutoCad
L
69.
L
LINE
Vẽ đ­ường thẳng
70.
LA
LAYER
Tạo lớpvà các thuộc tính
71.
-LA
-LAYER
Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
72.
LE
LEADER
Tạo ra 1 đ­ường kết nối các dòng chú thích cho một thuộc tính
73.
LEN
LENGTHEN
Thay đổi chiều dài của 1 đối t­ượng và các góc cũng như­ cung có chứa trong đó
74.
Ls,LI
LIST
Hiển thị thụng tin cơ sở dữ liệu cho các đối tư­ợng đ­ược chọn
75.
Lw
LWEIGHT
Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
76.
LO
-LAYOUT

77.
LT
LINETYPE
Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
78.
LTS
LTSCALE
Xác lập thừa số tỉ lệ kiểu đư­ờng
M
79.
M
MOVE
Di chuyển đối t­­ượng đ­­ược chọn
80.
MA
MATCHPROP
Sao chép các thuộc tính từ 1 đối t­­ượng này sang 1 hay nhiều đối t­­ượng khác
81.
ME
MEASURE
Đặt các đối t­­ượng điểm hoặc các khối ở tại các mức đo trên một đối tư­­ợng
82.
MI
MIRROR
Tạo ảnh của đối tư­­ợng
83.
ML
MLINE
Tạo ra các đư­­ờng song song
84.
MO
PROPERTIES
Hiệu chỉnh các thuộc tính
85.
MS
MSPACE
Hoán chuyển từ không gian giấy sang cổng xem không gian mô hình
86.
MT
MTEXT
Tạo ra 1 đoạn văn bản
87.
MV
MVIEW
Tạo ra các cổng xem di động và bật các cổng xem di động đang có
O
88.
O
OFFSET
Vẽ các đư­­ờng thẳng song song, đ­­ường tròn đồng tâm
89.
OP
OPTIONS
Mở menu chính
90.
OS
OSNAP
Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các chế độ truy chụp đối tượng đang chạy
P
91.
P
PAN
Di chuyển cả bản vẽ
92.
-P
-PAN
Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
93.
PA
PASTESPEC
Chèn dữ liệu từ Window Clip-board và điều khiển dạng thức của dữ liệu;sử dụng OLE
94.
PE
PEDIT
Chỉnh sửa các đa tuyến và các mạng l­ưới đa tuyến 3 chiều
95.
PL
PLINE
Vẽ đa tuyến đ­ường thẳng, đường tròn
96.
PO
POINT
Vẽ điểm
97.
POL
POLYGON
Vẽ đa giác đều khép kín
98.
PROPS
PROPERTIES
Hiển thị menu thuộc tính
99.
PRE
PREVIEW
Hiển thị chế độ xem 1 bản vẽ tr­ước khi đ­ưa ra in
100.
PRINT
PLOT
Đư­a ra hộp thoại từ đó có thể vẽ 1 bản vẽ bằng máy vẽ, máy in hoặc file
101.
PS
PSPACE
Hoán chuyển từ cổng xem không gian mô hình sang không gian giấy
102.
PU
PURGE
Xóa bỏ các tham chiếu không còn dùng ra khỏi cơ sở dữ liệu
R
103.
R
REDRAW
Làm t­ơi lại màn hình của cổng xem hiện hành
104.
RA
REDRAWALL
Làm t­ơi lại màn hình của tất cả các cổng xem
105.
RE
REGEN
Tạo lại bản vẽ và các cổng xem hiện hành
106.
REA
REGENALL
Tạo lại bản vẽ và làm sáng lại tất cả các cổng xem
107.
REC
RECTANGLE
Vẽ hình chữ nhật
108.
REG
REGION
Tạo ra 1 đối t­ượng vựng từ 1 tập hợp các đối tư­ợng đang có
109.
REN
RENAME
Thay đổi tên các đối tuợng có chứa các khối, các kiểu  kích thước, các lớp, kiểu đường,kiểu UCS,view và cổng xem
110.
REV
REVOLVE
Tạo ra 1 cố thể bằng cách quay 1 đối tự­ợng 2 chiều quanh 1 trục
111.
RM
DDRMODES
Đư­a ra hộp thoại qua đó có thể xác lập các trợ giúp bản vẽ như­ Ortho, Grid, Snap
112.
RO
ROTATE
Xoay các đối tự­ợng đự­ợc chọn xung quanh 1 điểm nền
113.
RPR
RPREF
Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các tham chiếu tô bóng
114.
RR
RENDER
Hiển thị hộp thoại từ đó tạo ra hình ảnh đ­ược tụ bóng, hiện thực trong khung 3D hoặc trong mô hình cụ thể
S
115.
S
StrETCH
Di chuyển hoặc căn chỉnh đối t­ượng
116.
SC
SCALE
Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
117.
SCR
SCRIPT
Thực hiện 1 chuỗi các lệnh từ 1 Script
118.
SEC
SECTION
Sử dụng mặt giao của 1 mặt phẳng và các cố thể nhằm tạo ra 1 vùng
119.
SET
SETVAR
Liệt kê tất cả các giá trị thay đổi của biến hệ thống
120.
SHA
SHADE
Hiển thị hình ảnh phẳng của bản vẽ trong cổng xem hiện hành
121.
SL
SLICE
Các lớp 1 tập hợp các cố thể bằng 1 mặt phẳng
122.
SN
SNAP
Hạn chế sự di chuyển của 2 sợi tóc theo những mức đ­ựợc chỉ định
123.
SO
SOLID
Tạo ra các đa tuyến cố thể đ­ược tụ đầy
124.
SP
SPELL
Hiển thị hộp thoại có thể kiểm tra cách viết văn bản đ­ược tạo ra với Dtext, text, Mtext
125.
SPL
SPLINE
Tạo ra ẳ cung;vẽ các đ­ường cong liên tục
126.
SPE
SPLINEDIT
Hiệu chỉnh  spline
127.
ST
STYLE
Hiển thị hộp thoại cho phép tạo ra các kiểu văn bản đ­ược đặt tên
128.
SU
SUBTRACT
Tạo ra 1 vùng tổng hợp hoặc cố thể tổng hợp
129.
T
MTEXT
Tạo ra 1 đoạn văn bản
130.
TA
TABLET
Định chuẩn bảng với hệ toạ độ của 1 bản vẽ trên giấy
131.
TH
THICKNESS

132.
TI
TILEMODE

133.
TO
TOOLBAR
Hiển thị che dấu định vị trí của các thanh công cụ
134.
TOL
TOLERANCE
Tạo dung sai hình học
135.
TOR
TORUS
Tạo ra 1 cố thể hình vành khuyên
136.
TR
TRIM
Cắt tỉa các đối tư­ợng tại 1 cạnh cắt đư­ợc xác định bởi đối t­ượng khác
U
137.
UC
DDUCS
Đư­a ra hộp thoại quản lý hệ toạ độ ng­ừời dựng đó đự­ợc xác định trong khụng gian hiện hành
138.
UCP
DDUCSP
Đ­ưa ra hộp thoại có thể chọn 1 hệ toạ độ ng­ừời dựng đ­ược xác lập tr­ước
139.
UN
UNITS
Chọn các dạng thức toạ độ chính xác của toạ độ và góc
140.
UNI
UNION
Tạo ra vùng tổng hợp hoặc cố thể tổng hợp
V
141.
V
VIEW
L­ưu và phục hồi các cảnh xem đ­ược đặt tên
142.
VP
DDVPOINT
đ­ưa ra hộp thoại xác lập h­ướng xem 3 chiều
143.
-VP
VPOINT
Xác lập hư­ớng xem trong 1 chế độ xem 3 chiều của bản vẽ
144.
W
WBLOCK
Viết các đối t­ượng sang 1 file bản vẽ mới
145.
WE
WEDGE
Tạo ra 1 cố thể 3 chiều với 1 bề mặt nghiêng và 1 góc nhọn
X
146.
X
EXPLODE
Ngắt 1 khối đa tuyến hoặc các đối tư­ợng tổng hợp khóc thành các thành phần tạo nên nó
147.
XA
XATTACH
Đư­a ra hộp thoại có thể gắn 1 tham chiếu ngoại vào bản vẽ hiện hành
148.
XB
XBIND
Buộc các biểu t­ượng phụ thuộc của 1 Xref vào 1 bản vẽ
149.
XC
XCLIP
Xác định 1 đ­ường biên Xref và tập hợp các mặt phẳng nghiêng
150.
XL
XLINE
Tạo ra 1 đ­ường mở rộng vô hạn theo cả 2 hư­ớng
151.
XR
XREF
Hiển thị hộp thoại để điều khiển các tham chiếu ngoại vào các file bản vẽ
152.
Z
ZOOM
Tăng hay giảm kích th­ước của các đối t­ượng trong cổng xem hiện hành


Welcome to My Blog

Popular Post

Blogger templates

Hình ảnh

Read more: TẠO SLIDESHOW ẢNH (Kiểu 7) | dunghennessy Under Creative Commons License: Attribution Share Alike
Powered by Blogger.

Blogger templates

Recent Comments

Ý kiến bạn đọc

Bình luận mới nhất của các bạn
Read more: TẠO HỘP BÌNH LUẬN MỚI NHẤT (RECENT COMMENTS) | dunghennessy Under Creative Commons License: Attribution Share Alike

- Copyright © Định Share -Robotic Notes- Powered by Blogger - Designed by Johanes Djogan -